Việc phân loại ô tô, oto tai thông thường dựa vào cỡ thân xe và dung
tích khí thải động cơ. Những quốc gia có nền công nghiệp ô tô phát triển lớn là
Nhật Bản, Hoa Kỳ, và các nước châu Âu đưa ra các cách phân loại riêng. Ở châu
Âu, trừ Anh, các nước trong EU có cùng cách phân loại.
Ở Hoa Kỳ, người ta phân ô tô thành các loại sau:
, === Theo kích thước khung xe ===
Xe subcompact hay xe mini (subcompact car): Cơ quan Bảo vệ
Môi trường Hoa Kỳ (EPA) đưa ra định nghĩa xe subcompact là xe có khoang hành
khách cộng khoang hành lý rộng từ 85 đến 99 feet khối (tức là từ khoảng 2,4 đến
2,8 m3), thường là xe dẫn động cầu trước. Ví dụ về loại này là: Ford Fiesta,
Ford Figo, Chevrolet Spark, KIA Morning.
- Xe hạng nhỏ (compact car): ví dụ, Ford Focus, Chevrolet Cruze. EPA định nghĩa xe compact là xe có khoang hành khách cộng khoang hành lý rộng từ 100 đến 109 feet khối (2,8-3,1 m3), thường là xe dẫn động cầu trước.
- Xe hạng trung (mid-size car): là loại xe có khoang hành khách cộng khoang hành lý rộng từ 110 đến 119 feet khối (3,11-3,37 m3). Ví dụ: Ford Mondeo, Chevrolet Malibu, Lincoln LS, Cadillac CTS
- Xe hạng lớn (full-size car hoặc large car): là xe có khoang hành khách cộng khoang hành lý rộng trên 3,3 m3. Ví dụ: Ford Crown Victoria, Chrysler 300C, Chevrolet Impala, Lincoln Town Car, Cadillac DTS.
Theo kiểu khung xe và động cơ :
- Xe thể thao (sports car): thường là xe nhỏ, 2 ghế ngồi, tốc độ cao. Ví dụ: Chevrolet Corvette, Porsche 911.
- Xe van hạng nhỏ, còn gọi là xe gia đình đa dụng (Multi Purpose Vehicle): xe van loại nhỏ, ví dụ, Chrysler Town and Country, Chrysler PT Cruiser, Ford Galaxy, Ford C-MAX, Chrysler Voyager.
- Xe van hạng lớn (full-size van): là loại xe có thân lớn có thể chờ được nhiều hành khách hoặc hàng hóa, thường có dẫn động cầu sau, thân và khung rời, động cơ đặt ở đầu xe, chẳng hạn như Ford E-Series và Chevrolet Express. Trước đây, có loại xe van nhỏ (compact van), nhưng nay ít sản xuất ở Hoa Kỳ.
- Xe thể thao đa dụng mini (Mini SUV): thường là loại SUV có khung và thân liền, có một vài tính năng của xe SUV (chủ yếu là hệ truyền động 4 bánh). Ví dụ: Jeep Wrangler.
- Xe thể thao đa dụng hạng nhỏ (compact SUV): loại xe SUV có khung và thân liền và chiều dài thường trong khoảng 4,25 đến 4,60 mét. Ví dụ: Chevrolet S-10 Blazer, Ford Bronco II, Jeep Cherokee (XJ), Ford Escape, Chevy Equinox, Jeep Libert
- Xe thể thao đa dụng hạng trung (mid-size SUV): Ford Explorer, Jeep Grand Cherokee, Chevrolet Tahoe
- Xe thể thao đa dụng hạng lớn (Full-size SUV): đây là xe SUV với đầy đủ tính năng, thân và khung xe rời. Ví dụ: Cadillac Escalade EXT, Chevrolet Suburban, Jeep Commander
- Xe bán tải hạng nhỏ (Mini pickup truck, compact pickup truck, hoặc đơn giản là pickup): xe tải nhỏ, có khoang lái tiện lợi, thường dùng động cơ I4, I5, I6 hay V6, khoang hành lý phía sau không có nắp, chẳng hạn Ford Ranger
- Xe bán tải hạng trung (Mid-size pickup truck): xe bán tải thường dùng động cơ V6, như Chevrolet Colorado (GMC Canyon) Dodge Dakota, Hummer H3T
- Xe tai hạng nặng (Full-size pickup truck): thường có trọng tải trên 1,5 tấn, động cơ phía trước, dùng trục dẫn động với hệ dẫn động cầu sau hoặc truyền động 4 bánh, khoang hành lý phía sau có thể có nắp hoặc không. Ví dụ: Chevrolet Silverado (GMC Sierra), Dodge Ram, Ford F-Series
- Xe bán tải hạng đặc biệt (Full-size heavy duty pickup truck): như Chevrolet Silverado, Ford Super Duty
Xem thêm : Các phân loại Xe tai hyundai
Liên kết khác: xe tai hyundai | xe dong lanh | Giá bán xe tải 10 tấn xem tại Đây: http://dothanhauto.com/xe-tai-10-tan
0 nhận xét:
Đăng nhận xét