Home » » Phân loại Ôtô theo Nhật Bản

Phân loại Ôtô theo Nhật Bản

Chúng tôi tự hào là nhà phân phối và sản xuất xe tai uy tín – chuyên nghiệp các loại ô tô Hyundai trên thị trường Việt Nam, với chủng loại phong phú, đa dạng về kiểu dáng, mẫu mã và phù hợp với mọi điều kiện địa hình cũng như nhu cầu công việc của. Quý khách như xe tải (ô tô tải, xe tải hyundai), xe chuyen dung, xe buýt. Sau đây là danh sách xe tải hyundai tiêu biểu:


Theo pháp luật :

  • Xe hạng nhẹ: thân dài dưới 3,4 mét, rộng dưới 1,48 mét, cao dưới 2 mét, dung tích khí thải của động cơ dưới 660 cc. Loại này thường được cấp biển số màu vàng chữ đen.

Xe khách: thường mang biển số màu trắng chữ đen: gồm 2 loại :

  • Hạng nhỏ: dưới 2000 cc, dài dưới 4,7 m, rộng dưới 1,7 m, cao dưới 2 m. Biển số có ghi tên địa phương cấp biển và số với chữ số đầu là 5 hoặc 7.

Hạng phổ thông: lớn hơn hạng nhỏ. Biển số có ghi tên địa phương cấp biển và số với chữ số đầu là 3.

Theo tạp chí chuyên ngành và các nhà chế tạo ô tô :

  • Hạng mini (minika)
  • Hạng nhỏ (kompakutoka): dưới 1800cc. Ví dụ: Toyota Vitz/Toyota Yaris), Honda Fit/Honda Jazz, Nissan Match/Nissan Micra, Mazda Demio/Mazda2, Mitsubishi Colt, Suzuki Swift, Toyota Auris, Nissan Note, Nissan Tiida, Toyota Passo/Daihatsu Boon, Chevrolet Spark

Sedan/station wagon:

  • Hạng đại chúng (taishusha): dung tích khí thải của động cơ dưới 1800cc. Ví dụ: Toyota Corolla, Nissan Tiida Latio, Honda Insight, Honda Civic, Toyota Yaris (loại sedan)/Toyota Vios, Mazda Axela/Mazda3, Subaru Impreza, Nissan Wingroad, Honda Airwave.
  • Hạng trung (midoruka) : dưới 2400cc. Ví dụ: Lexus HS250H/Toyota Sai, Honda Accord, Mazda Atenza/Mazda6, Subaru Legacy, Suzuki Kizashi.
  • Hạng lớn (haionaka): từ 2400 cc trở lên, động cơ V6. Ví dụ: Toyota Crown, Toyota Mark X, Nissan Fuga, Nissan Skyline, Honda Inspire, Honda Legend.

Minivan (miniban):

  • Hạng nhỏ (S saizu): dưới 1500 cc. Ví dụ: Toyota Sienta, Honda Freed, Daihatsu Boon Luminas, Toyota Passo Sette.
  • Hạng trung (M saizu): dưới 2000 cc. Ví dụ: Nissan Serena, Toyota Noah, Toyota Voxy, Honda Station Wagon, Nissan Lafesta, Honda Stream, Mazda Premacy.
  • Hạng lớn (L saizu): từ 2000 cc trở lên. Các loại xe gia đình đa dụng được Nhật Bản phân vào loại này. Ví dụ: Toyota Estima, Toyota Alphard, Toyota Vellfire, Nissan Elgrand, Honda Odyssey, Honda Elysion.

SUV/crossover:

  • Hạng mini: như Suzuki Jimny, Mitsubishi Pajero Mini
  • Hạng nhỏ: dưới 1800 cc. Loại này của Nhật Bản tương đương với hạng SUV mini của Hoa Kỳ. Ví dụ: Daihatsu Be-go, Toyota Rush, Suzuki Jimny Sierra.
  • Hạng trung: dưới 2400 cc. Loại này của Nhật Bản tương đương với loại SUV nhỏ của Hoa Kỳ. Ví dụ: Suzuki Escudo, Toyota RAV4, Nissan X-Trail, Honda CR-V, Mitsubishi Outlander, Subaru Forester.
  • Hạng lớn: trên 2400 cc. Ví dụ: Toyota Land Cruiser, Toyota Land Cruiser Prado, Mitsubishi Pajero, Lexus RX, Nissan Murano.
Xem thêm : hyundai hd72 dòng sản phẩm bán chạy của công ty chúng tôi



Liên kết khác: xe tai hyundai | xe dong lanh | Giá bán xe tải 10 tấn xem tại Đây: http://dothanhauto.com/xe-tai-10-tan

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Bài Viết Mới